Xem thêm
Trẻ em
Dùng cho trẻ ≥ 6 tuổi. |
Phụ nữ mang thai
Khuyến cáo không dùng. |
Phụ nữ cho con bú
Khuyến cáo không dùng. |
Người cao tuổi
Dùng được. |
Chống chỉ định và thận trọng khi dùng thuốc Zestril 10mg
Không dùng thuốc trong các trường hợp sau:
-Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-Phù mạch di truyền hoặc nguyên phát.
-Tiền sử phù mạch do dùng thuốc ức chế men chuyển.
-Phụ nữ có thai, cho con bú.
Thận trọng khi dùng thuốc:
Trước khi dùng thuốc Zestril 10mg, bạn báo cho bác sĩ/ dược sĩ nếu.
-Hạ huyết áp có triệu chứng dễ xẩy ra nếu giảm thể tích tuần hoàn, suy tim.
-Nhồi máu cơ tim cấp có nguy cơ rối loạn huyết động học trầm trọng sau khi điều trị với thuốc giãn mạch.
-Hẹp động mạch chủ và van 2 lá, bệnh lý cơ tim phì đại, hẹp động mạch thận 2 bên, hẹp động mạch thận của thận đơn độc.
-Suy gan/thận.
-Quá mẫn.
-Phù mạch.
-Đái tháo đường.
Lái xe và vận hành máy móc:
-Thuốc gây chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ nên thận trọng với đối tượng này.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Zestril 10mg
Lipitor 10mg
Lipitor 10mg là thuốc gì?
-Thuốc theo đơn, tác dụng hạ mỡ máu,...
495.000 ₫
Thường gặp:
-Chóng mặt.
-Nhức đầu.
-Tụt huyết áp.
-Ho.
-Tiêu chảy.
-Buồn nôn.
-Rối loạn chức năng thận.
|
Ít gặp:
-Rối loạn vị giác.
-Rối loạn giấc ngủ.
-Viêm mũi.
-Đau bụng.
-Khó tiêu.
-Nổi mẩn.
-Ngứa.
-Phù mặt/tay/chân/ lưỡi, thanh môn/ thanh quản.
-Bất lực. |
Hiếm gặp:
-Giảm haemoglobin.
-Giảm haematocrit.
-Lú lẫn tâm thần.
-Rối loạn khứu giác.
-Khô miệng.
-Rụng tóc.
-Vẩy nến.
-Suy thận cấp.
-Tăng Bilirubin huyết thanh.
-Giảm natri máu. |
Báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào xẩy ra.
Nên dùng thuốc Zestril 10mg như thế nào và liều lượng?
Tuân thủ chặt chẽ theo đơn thuốc của bác sĩ điều trị hoặc nhân viên y tế.
Liều dùng tham khảo theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Cách uống thuốc:
-Uống trong bữa ăn.
-Nên uống cùng thời điểm trong ngày.
-Uống với nhiều nước để tăng khả năng hòa tan dươc chất.
Liều dùng:
Theo chỉ định của bác sĩ/ dược sĩ, liều tham khảo.
Tăng huyết áp:
-10mg/lần/ngày.
+Người bệnh có hệ Renin-Angiotensin hoạt hóa mạnh:
-2,5 – 5mg/ngày.
-Liều duy trì: 20mg/ngày.
-Liều tối đa: 80mg/ngày.
-Sau đó tăng dần liều vào khoảng 20 – 40mg/ngày, không vượt quá 80mg/ngày.
+Ngưng thuốc lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi bắt đầu Zestril, nếu không, liều khởi đầu 5mg/ngày.
+Suy giảm chức năng thận: điều chỉnh liều tùy thuộc vào mức độ nghiêm trong của bệnh.
+Trẻ 6 – 16 tuổi:
-2,5mg/lần/ngày (20kg < 50kg), 5mg/lần/ngày (≥ 50kg).
-Tùy mỗi người bệnh điều chỉnh đến liều tối đa 20mg/lần/ngày (20kg – 50kg), không quá 40mg/ngày (≥ 50kg).
+Trẻ em có chức năng thận suy giảm, nên xem xét liều khởi đầu thấp hơn, hoặc tăng từng mức liều.
+Suy tim:
-Liều khởi đầu: 2,5mg/lần/ngày, tăng từng mức < 10mg/ngày.
-Liều duy trì 5mg – 20mg/lần/ngày, thời gian hiệu chỉnh liều > 2 tuần, tối đa 35mg/ngày.
+Nhồi máu cơ tim cấp:
-Liều khởi đầu 5mg, tiếp theo 5mg sau 24 giờ, 10mg sau 48 giờ, 10mg/ngày sau đó.
+Huyết áp tâm thu thấp ≤ 120mmHg: 2,5mg, liều duy trì 10mg/ngày/ngày.
-Nếu hạ huyết áp xẩy ra thì giảm liều tạm thời xuống 2,5mg nếu cần thiết hoặc ngừng dùng thuốc.
+Biến chứng trên thận của bệnh đái tháo đường: 10 – 20mg/ngày.
+Người già, tổn thương thận điều chỉnh theo chức năng thận.
+Ghép thận: không khuyến cáo.
Cần làm gì khi một lần quên không uống thuốc, quá liều và cách xử trí?
Quên uống thuốc:
-Uống ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo bỏ qua liều đã quên, không uống gấp đôi liều.
Quá liều:
-Uống có liều xẩy ra triệu chứng: tụt huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn điện giải, suy thận, tăng thông khí phối, nhịp tim nhanh/chậm, đánh trống ngực, chóng mặt, lo âu, ho.
Xử trí:
-Đến cơ sở y tế gần nhất để có hướng xử trí kịp thời.
Tránh dùng đồng thời các thuốc và thức ăn khi đang sử dụng thuốc Zestril 10mg
Cần liệt kê đầy đủ các loại thuốc bạn đang sử dụng để bác sĩ có hướng điều trị phù hợp
-Thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali, Lithium, thuốc hạ huyết áp khác, thuốc gây mê, thuốc chống loạn thần, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, NSAIDs, Insulin điều trị đái tháo đường dạng uống, Acid Acetylsalicylic, thuốc tan huyết khối, thuốc chẹn Beta, thuốc nhóm Nitrate có thể xẩy ra tương tác.
Lời khuyên của bác sĩ/ dược sĩ
Chế độ ăn uống, nghỉ ngơi.
Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, để có một cơ thể khỏe mạnh, giúp đẩy lùi bệnh tật.
+Hạn chế thực phẩm giàu Natri:
-Người bệnh ăn nhiều muối làm tăng tình trạng giữ nước, dẫn tới tăng gánh nặng cho tim.
-Hạn chế lượng muối vào cơ thể giúp kiểm soát huyết áp, giảm tình trạng khó thở.
+Tăng cường thực phẩm giàu chất xơ: rau xanh, ngũ cốc, trái cây tươi.
+Kali là chất quan trọng để duy trì hoạt động của tim: chuối, bông cải xanh, bơ, nho,…
+Hạn chế chất béo:
-Nguyên nhân chính gây xơ vữa động mạch, gia tăng các bệnh tim mạch.
-Hạn chế thịt đỏ, mỡ động vật, thức ăn nhanh, món chiên, xào, rán, trứng, đậu phộng, thức ăn lên men.
+Nên ăn cá, thịt nạc, ưu tiên các món luộc, hấp.
+Kiểm soát lượng nước đưa vào cơ thể mỗi ngày tránh tình trạng phù nề, tăng gánh nặng cho tim.
+Luyện tập thể dục thường xuyên, ngủ đủ mỗi ngày.
+Không sử dụng rượu, bia, thuốc lá, chất kích thích.
Hạn dùng và bảo quản thuốc Zestril 10mg như thế nào?
-Hạn dùng 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
-Bảo quản không quá 300c, tránh ánh sáng, tránh ẩm.
-Để xa tầm tay trẻ em.
Mua thuốc Zestril 10mg ở đâu, giá bao nhiêu?
Thuốc Zestril 10mg được bán tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc. Nhà thuốc Phúc An Khang có dịch vụ hỗ trợ mua thuốc theo đơn và giao thuốc tại nhà. Đăng ký GỬI ĐƠN THUỐC VÀ NHẬN THUỐC TẠI NHÀ, Tại đây.
Giá thuốc Zestril 10mg tham khảo tại Nhà thuốc Phúc An Khang là 235,000 đ/ hộp.
-Tiêu chí của chúng tôi giúp người bệnh “An tâm dùng thuốc”.
-Giao hàng toàn quốc, NHẬN THUỐC TẠI NHÀ.
Đánh giá thuốc Zestril 10mg
Ưu điểm:
–Sản phẩm của công ty AstraZeneca là công ty hàng đầu trong thế giới trong lĩnh vực nghiên cứu và sản xuất dược phẩm, các sản phẩm đều được kiểm nghiệm nghiêm chặt chẽ trước khi đưa ra thị trường.
-Kiểm soát huyết áp nhanh chóng, ngăn ngừa các bệnh tim mạch hiệu quả.
-Giá cả phù hợp.
Nhược điểm:
-Thuốc gây ra tác dụng phụ: chóng mặt, buồn ngủ ảnh hưởng tới lái xe và vận hành máy móc.
-Tương tác một số loại thuốc lưu ý khi dùng.
Chưa có đánh giá nào.